Tips for Listening
Part 1: Xem cả bức tranh để xác định chỉ người hay vật
Tranh tả người mà quá nhiều người là tranh tả cảnh
Tranh tả ít người nhưng không rõ hành động thì là tranh tả vật.
Tranh tả hai người tương tác nhau thì thường bị động
Chú ý với tranh tả người và vật thì nên xem chính giữa bức tranh
Tranh tả cảnh thì nhìn bao quát tranh
Tranh tả 1người
|
+ thường dạng Ving
+ giới từ +nơi chốn + Để ý vị trí đứng, ngồi, đồ vật trên tay.
|
Getting on/getting off
Holding in a hand (cầm trên tay) |
Tranh tả hai người | Thường dạng Ving hoặc dùng tính từ | Tương tự như tranh 1 người, tranh nhiều người cũng thường miêu tả hành động của con người nên cần chú ý một số cụm từ hay gặp sau:
Shaking hands (bắt tay)
|
Tranh tả vật | + dạng giới từ + nơi chốn
+ dạng bị động (Có thể bị động thời tiếp diễn hoặc hoàn thành ) On, in, at, behind, next to, in front of, opposite, above, hang up, at the top/at the bottom/ in the middle, under,by. |
Be placed on the table ( được đặt trên bàn) Be being sliced ( được cắt lát) Have been arranged in a case ( được sắp xếp trong 1 hộp) Be being loaded onto the truck ( được đưa/ bốc/ xếp lên xe tải) Have been opened ( được mở ra) Be being weighed (được cân lên ) Be being repaired ( được sửa chữa) Be in the shade ( ở trong bóng râm) Have been pulled up on a beach ( được kéo lên trên biển) Be being towed ( được lai dắt) Be stacked on the ground ( được xếp chồng trên mặt đất) Be covered with the carpet ( được trải thảm) |
Tranh tả sự vật/cảnh/ nhiều người | + tả trạng thái :tính từ : busy, crowded, full, in line, empty, deserted, nobody, too early, very few people
+giới từ +nơi chốn
|
Overlooking the river ( bên kia sông) Be floating on the water ( nổi trên mặt nước) Look toward the mountain ( Nhìn về phía ngọn núi) Be planted in rows ( được trồng thành hàng) Watering plants ( tưới cây) Mowing the lawn ( xén cỏ) Grazing in the field (Chăn gia súc trên đồng) Being harvested (Lúa đã được gặt) There is a flower bed ( có 1 luống hoa) Weeding in the garden (nhổ cỏ trong vườn) Raking leaves ( Cào lá) There is a skyscraper ( Có một tòa nhà chọc trời) |
PART 2:
Bước 1: nghe rõ từ để hỏi , tưởng tượng ý nghĩa câu hỏi
Bước 2: Loại trừ đáp án
Câu hỏi Wh – questions / lựa chọn | Trả lời Yes, No | |
Trùng một từ hay một âm với câu hỏi | ||
Sai đại từ nhân xưng, chỉ định | ||
Sai thì |
Bước 3: Xác định đáp án đúng
Câu hỏi yes/no question thường trả lời có Yes hoặc No, đúng nhiều hơn câu k có Yes, No.
Câu nói bình thường không phải là câu hỏi thì Sure, Oh, Well, Certainly, don’t …
Type 1: Identify time
When : in the moring, evening…., January, next summer, last year, tomorrow, as soon as possible
What time : số liệu 7 a.m, 8:30
How long : one year, an hour, half an hour
How often : often, usually, rarely, always, once a week, twice, three times a year.
Yes/ no : early , late, on time, still
Chú ý: câu hỏi when thì trả lời đúng thời điểm 3 years ago, câu hỏi how long thì phải là 3 years hoặc for 3 years, không được là last year hay 3 years ago
Type 2: Identify people
Who : Tên , jobs : director, assistant, manager, department , accountant, shipment, secretary , client, customer, intern( thực tập viên ) everyone, everybody
Whose: Tên’s, mine, my , his, her
Type 3: Identify opinion
How / what is your opinion of/ what do you think : Một tính từ, hoặc các động từ chỉ cảm nghĩ : think, believe, enjoy,love, like, hate
Type 4: Identify Choice
Which…or: Trả lời nhắc lại một trong hai lựa chọn, tính từ dạng so sánh, hoặc các động từ : prefer, ‘d rather, ‘d better. Neither of them. Both of them, either of them. I havent decided yet
Type 5: Identify Suggestion
Let’s , How about , Why don’t , Dont….
Sure, OK, Oh, well, thanks , sorry, that’s a good idea, sound like fun,
Tuy nhiên, k được nhắc lại từ trong câu hỏi .
Type 6: Identify reason
Why : because, for, due to …… câu trả lời thấy vấn đề nhất thường dùng Dont’, had to hoặc tính từ tiêu cực
Type 7: Identify location
Where : giới từ + nơi chốn
Part 3, 4
Trong khi đọc direction và các câu hỏi của hội thoại tiếp theo :
Đọc thật nhanh câu hỏi vì câu hỏi thường chỉ có 3 dạng nên không nên tốn thời gian đọc câu hỏi. Chỉ tập trung tên người hoặc man hay woman
- Thảo luận vấn đề gì, khung cảnh ở đâu : discuss about, where …take place
- Trả lời chi tiết nguyên nhân tại sao : what, when, why
- Yêu cầu làm gì hoặc sẽ làm gì : what does he want …to do , do next , intend to do?
Đọc thật nhanh câu trả lời. Phải nhớ ý chính câu trả lời bằng cách nhớ những từ khóa
+ Nếu câu trả lời chứa động từ thì nhớ động từ trước
+ Nếu câu trả lời chứa cụm danh từ ghép thì nhớ danh từ thứ hai
Sau đó khi nghe thì nhìn lướt qua các từ bên cạnh.
Đáp án thường có trùng từ với bài hội thoại. Khác phần hai
Nếu có nhiều đáp án trùng với bài hội thoại, chọn từ cuối cùng nghe được
Đáp án có từ đồng nghĩa với từ trong bài hội thoại ví dụ purchase= buy
Để làm part3,4 tốt phải luyện sự tập trung. Luyện đề thường xuyên, khi nghe dù bị miss cũng không được tua lại. Nghe đến khi kết thúc bài thì mới tua lại check.
Tải Bản Word Tips for Listening skills
-
5